Kính mời Quý cổ đông tham khảo Nội dung Đại Hội Cổ Đông Thường Niên Năm 2012
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP ÔTÔ VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Công ty CP Cơ khí - Xây dựng giao thông Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----*----- ---------o0o---------
Tp. HCM, ngày 14 tháng 05 năm 2012
CHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012
Stt
|
Thời gian
|
Nội dung
|
1
|
8h30-9h00
|
Tiếp đón khách mời và các cổ đông
|
2
|
9h00-9h10
|
Tuyên bố lý do triệu tập Đại hội và giới thiệu thành phần tham dự
|
3
|
9h10-9h15
|
Báo cáo cơ cấu cổ đông, số cổ đông hiện diện
|
4
|
9h15-9h25
|
Thông qua chương trình nghị sự của Đại hội ; Giới thiệu Chủ tọa, Thư ký, Ban Kiểm phiếu
|
5
|
9h25-9h40
|
Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2011 và nhiệm vụ kế hoạch SXKD năm 2012
|
6
|
9h40-9h50
|
Báo cáo của ban Kiểm soát v/v kiểm tra giám sát hoạt động SXKD năm 2011
|
7
|
9h50-9h55
|
Thông qua B/c tài chính, phương án phân phối lợi nhuận năm 2011 .
|
8
|
9h55-10h00
|
Thông qua các vấn đề :
a. Thù lao của HĐQT, Ban Kiểm soát
b. Danh sách Công ty Kiểm toán và mức chi phí.
|
9
|
10h00-10h10
|
Phát biểu của Đại diện Tổng Công ty CN ÔTô Việt Nam
|
10
|
10h10-10h20
|
Thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
|
11
|
10h20-10h25
|
Thông qua biên bản Đại hội
|
12
|
10h25
|
Tổng kết -Tuyên bố bế mạc Đại hội
|
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2011
VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2012
Năm 2011 suy thoái kinh tế tác động tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế của nước ta đã ảnh hưởng đến tỷ giá, lãi suất, vật tư, mãi lực… trong đó ngoài bất động sản thì ngành vận tải biển, dịch vụ giao nhận và sản xuất ô tô bị ảnh hưởng khá nặng nề mà hai ngành trên cũng chính là ngành chủ lực của Công ty. Trước tình hình đó ngoài các chính sách vĩ mô của chính phủ, Tổng Công ty Công nghiệp ÔTô Việt Nam, Ban điều hành đã chỉ đạo năng động, linh hoạt cùng với đội ngũ cán bộ công nhân Công ty tiếp tục ổn định và phát triển cố gắng hoàn thành kế hoạch năm 2011.
A. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2011:
I. Sản xuất kinh doanh:
Tổng giá trị sản lượng thực hiện năm 2011 – 471,571 tỷ đồng đạt 92 % kế hoạch .
Lĩnh vực, sản phẩm cụ thể như sau:
Công nghiệp đạt giá trị 407,603 tỷ đồng, chiếm 86,5 % tổng giá trị sản lượng
a. Ô tô Bus B40 sản xuất 47 xe, tiêu thụ 50 xe
b. Ô tô khách K47 sản xuất 9 xe, tiêu thụ 11 xe
c. Ô tô khách K29 sản xuất 377 xe, tiêu thụ 472 xe
d. Ô tô khách K39 sản xuất 20 xe, tiêu thụ 20 xe
e. Sản lượng sản xuất kết cấu thép đạt 76 tấn.
Khai thác dịch vụ đạt giá trị sản luợng 33,4 tỷ đồng, chiếm 7 % tổng giá trị sản lượng trong đó:
a. Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, khai thác cảng đạt giá trị sản lượng 4,9 tỷ đồng, chiếm 14,6 % giá trị sản lượng khai thác dịch vụ.
b. Giá trị các dịch vụ công nghiệp khác 28,5 tỷ đồng, chiếm 85,4 % giá trị sản lượng khai thác dịch vụ
II. Hoạt động đầu tư:
· Đầu tư tài chính tại Công ty VMG đến nay Công ty chưa thoái vốn được
Tạm dựng đầu tư 10 tỷ đồng cho dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco tại Khu công nghiệp Ong Kèo – xã Phước Khánh – huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai gồm các hạng mục: thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng trình cơ quan chức năng phê duyệt, san lấp mặt bằng giai đoạn 1.
· Tạm dừng đầu tư Dự án mở rộng Cảng phục vụ các dịch vụ trung chuyển tiếp nhận hàng rời: thực hiện việc xây lắp, tổng giá trị xây lắp: 7 tỷ đồng
· Tạm dừng đầu tư mới dây chuyền lắp ráp xe County 29, với giá trị đầu tư dự toán 25 tỷ đồng.
· Sản xuất mới 2 dòng xe khách K47 loại ghế+giường (Univer noble) để đa dạng hóa sản phẩm, tăng giá trị thương hiệu Tracomeco
· Tạm dừng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho Xí nghiệp Cơ khí : 2 tỷ đồng
III. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu đạt được:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện 2011
(triệu đồng)
|
% so với KH 2011
|
1
|
Giá trị sản lượng
|
471,571
|
92
|
2
|
Tổng Doanh Thu
|
568.561
|
111
|
3
|
Nộp ngân sách
|
76.854
|
102
|
4
|
Tổng thu nhập của CB-CNV
|
28.674
|
56,22
|
5
|
Thu nhập bình quân
|
6,5
|
93
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
9.023
|
76,5
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
8.259
|
90
|
8
|
Dự kiến cổ tức
|
14%
|
93,4%
|
|
|
|
|
IV. Công tác quản trị – điều hành:
- Trong năm HĐQT đã tổ chức đầy đủ các phiên họp thường kỳ, các phiên họp bất thường để quyết định nhanh các vấn đề cấp bách. Nội dung các phiên họp được chuẩn bị ngày càng tốt hơn, có sự tham gia của Bộ máy điều hành, giúp HĐQT có cơ sở quyết định đúng những chính sách, chủ trương.
- Quy chế làm việc của HĐQT và Ban điều hành đã được thực hiện nghiêm túc. HĐQT đã tạo điều kiện để Ban kiểm soát kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh của Công ty nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể phát sinh, ngoài ra HĐQT cũng đã tạo điều kiện cho các đoàn thể chính trị trong Công ty hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Công ty duy trì, cũng cố và phát triển hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, lắp ráp ô tô khách, ô tô bus và dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng ô tô.
- Ap dụng và khai thác hiệu quả thiết bị và phần mềm quản lý kế toán vật tư; rút ngắn thời gian lập báo cáo.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2012
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tổng giá trị sản lượng kế hoạch năm 2012
Tổng GTSL KH 538 tỉ đồng, tăng 15% so với thực hiện năm 2011
Tổng doanh thu kế hoạch 564 tỉ đồng, tương đương thực hiện năm 2011.
Phân bổ, Tổng giá trị sản lượng cụ thể như sau:
Công nghiệp và xây dựng – kế hoạch thực hiện 486 tỷ đồng, chiếm 90,33% giá trị tổng sản lượng kế hoạch năm 2012. Sản phẩm chủ lực vẫn là ô tô khách, ô tô bus các loại. Tập trung nghiên cứu tiếp thị, chọn dòng xe có kiểu dáng hiện đại, nội thất sang trọng. Chi tiết như sau:
- Ô tô khách các loại dự kiến sản xuất 495 xe :
Trong đó K29 + B40 : 445xe ; K47 ghế+giường : 50 xe .
- Sản lượng sản xuất kết cấu thép dự kiến 75 tấn
Khai thác dịch vụ kế hoạch thực hiện 35,5 tỷ đồng, chiếm 6,6 % giá trị tổng sản lượng kế hoạch năm 2012. Đẩy mạnh các dịch vụ liên quan đến kho vận, từng bước nâng dần tiến đến cung cấp trọn gói dịch vụ từ giao nhận – bốc xếp – vận chuyển – giao nhận.
2. Hoạt động đầu tư:
· Đầu tư tài chính tại Công ty VMG
Tiếp tục thực hiện thoái vốn tại Công ty VMG. cụ thể :
-Tổng số cổ phiếu đầu tư tại VMG đến 31/12/2010 : 429.362 CP
-HĐQT Công ty đề xuất giá bán không thấp hơn 8.000đ/CP.
Tiếp tục đầu tư dự án Cụm công nghiệp dịch vụ Tracomeco tại Khu công nghiệp Ong Kèo – xã Phước Khánh – huyện Nhơn Trạch – Đồng Nai :Thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng trình cơ quan chức năng phê duyệt ; Kinh phí: 1 tỷ đồng
· Tiếp tục dự án mở rộng Cảng phục vụ các dịch vụ trung chuyển tiếp nhận hàng rời: thực hiện việc xây lắp, tổng giá trị xây lắp: 7 tỷ đồng
Tiếp tục nghiên cứu, sản xuất các dòng xe khách mới để đa dạng hóa sản phẩm, tăng giá trị thương hiệu Tracomeco như: xe bus hoạt động bằng khí CNG : 3 tỷ đồng
Cải tạo 25.000m2 thảm bê tông nhựa nóng gồm bãi, đường nội bộ– giá trị đầu tư dự toán 2,1 tỷ đồng
Sửa chữa nâng cấp nhà xưởng, kho – giá trị đầu tư : 2 tỷ đồng.
Di dời và xây mới căn tin tại khu vực để xe ; diện tích 200m2 – giá trị đầu tư : 400 triệu
Xây dựng showroom tại khu vực căn tin cũ ; diện tích 400m2 ; giá trị đầu tư : 1,4 tỷ
Xây dựng khu vực thay đồ+tủ đựng quần áo và khu vực nghỉ giữa ca cho công nhân - giá trị đầu tư 300 triệu đồng.
Thành lập chi nhánh Công ty tại Hà Nội ; mục đích : kinh doanh, bảo hành, bảo trì xe tại khu vực phía Bắc – Giá trị đầu tư : nhà xưởng 1 tỷ đồng – văn phòng 500 triệu đồng.
3. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu phấn đấu đạt được:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch 2012
(Triệu đồng)
|
1
|
Vốn điều lệ
|
51.000
|
2
|
Tổng giá trị sản lượng
|
538.000
|
3
|
Doanh thu
|
564.000
|
4
|
Nộp ngân sách
|
80.697
|
5
|
Tổng thu nhập của CB-CNV
|
43.040
|
6
|
Thu nhập bình quân người/ tháng
|
7
|
7
|
Lợi nhuận trước thuế
|
11.040
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế
|
8.580
|
9
|
Dự kiến cổ tức
|
14%
|
4. Công tác khác
Tạm dừng một số hoạt động đầu tư chưa cần thiết
Thực hnh tiết kiệm, chống lng phí
Rà soát lại các định mức vật tư, lao động
p dụng phần mềm quản lý nhằm tăng năng suất lao động giảm chi phí
Tiếp tục nghiên cứu đưa ra các dịng xe mới ph hợp thị trường chấp nhận.
Phát triển mở rộng dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô
Phát huy đa ngành mở rộng các dịch vụ kho, bãi, cảng
KẾT LUẬN
Năm 2011 là năm suy thoái kinh tế, song HĐQT, Ban điều hành và toàn thể cán bộ công nhân viên đã cố gắng hoàn thành kế hoạch, đảm bảo được việc làm thu nhập ổn định, tuy nhiên do các chính sách vĩ mô (tỷ giá, lãi vay…) đã ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận chung của Công ty.
Năm 2012 cùng với chủ trương khôi phục kinh tế của Chính phủ, Công ty CP Cơ khí xây dựng giao thông quyết tâm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ KH và đơn vị cũng mong tiếp tục nhận được sự quan tâm ủng hộ của Tổng Công ty CN Ô Tô Việt Nam – Bộ GTVT cũng như các cổ đông trong thời gian tới .
Trân trọng !
---------------------------------------------------------------------------------
BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT
Ø Căn cứ Luật Doanh nghiệp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Ø Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Ban Kiểm soát HĐQT quy định tại Điều lệ Công ty Cổ phần Cơ khí – Xây dựng Giao thông;
Ø Căn cứ Báo cáo kiểm toán được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
( A & C ) .
Năm 2011, Ban Kiểm Soát Công ty Cổ phần Cơ khí – Xây dựng Giao thông đã thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và xin báo cáo kết quả như sau:
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2011
BKS đã tiến hành thẩm định Báo cáo tài chính năm 2011, đồng thời với việc xem xét Báo cáo tài chính của công ty đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn .
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty tại thời điểm 31/12/2011, kết quả hoạt động cũng như báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ 1/1/2011 đến 31/12/2011 đã phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và quy định pháp lý có liên quan. Trên cơ sở đó BKS đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua Báo cáo tài chính của công ty, số liệu cụ thể như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (RÚT GỌN)
Đơn vị tính: VNĐ
TT
|
Chỉ tiêu
|
31/12/2011
|
31/12/2010
|
I
|
Tổng cộng tài sản
|
301,369,617,609
|
326,931,224,834
|
1
|
Tài sản ngắn hạn
|
242,680,171,359
|
267,019,416,098
|
2
|
Tài sản dài hạn
|
58,689,446,250
|
59,911,808,736
|
II
|
Tổng cộng nguồn vốn
|
301,369,617,609
|
326,931,224,834
|
1
|
Nợ ngắn hạn
|
217,148,173,784
|
235,202,158,501
|
2
|
Nợ dài hạn
|
377,159,250
|
241,371,484
|
3
|
Nguồn vốn chủ sở hữu
|
83,844,284,575
|
91,487,694,849
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
TT
|
CHỈ TIÊU
|
31/12/2011
|
31/12/2010
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
568,561,851,005
|
358,153,095,253
|
2
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
558,025,660,529
|
354,955,856,984
|
3
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
8,542,565,356
|
18,056,059,835
|
4
|
Lợi nhuận khác
|
480,707,345
|
4,805,642,011
|
5
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
9,023,272,701
|
22,861,701,846
|
6
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
764,011,975
|
2,268,652,999
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
|
8,259,260,726
|
20,593,048,847
|
8
|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
1,619
|
4,060
|
Nhận xét:
Năm 2011, kinh thế giới chưa hồi phục như dự báo, khủng hoảng nợ công đã để lại những hệ quả sâu rộng cho nền kinh tế thế giới, đẩy đồng tiền chung Châu âu vào bờ vực sinh - tử mong manh. Việt Nam cũng không tránh khỏi hệ lụy của vòng xoáy khủng hoảng đó với lạm phát tăng cao (18.58% tính chung cả năm 2011), suy giảm tốc độ tăng trưởng (GDP 2011 là 5.89% so với 6.78% của năm 2010), thâm hụt thương mại và thâm hụt ngân sách nặng nề. Các kênh đầu tư như vàng, ngoại tệ, chứng khoán biến động bất thường, dự trữ ngoại hối giảm mạnh, mặt bằng lãi suất tăng cao và khó tiếp cận nguồn vốn vay do thanh khoản trong hệ thống Ngân hàng có vấn đề. Năng lực sản suất kinh doanh của hàng loạt doanh nghiệp bị suy yếu nghiêm trọng. Ước tính có khoảng 50,000 doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh và đang đứng trên bờ vực phá sản.
Trong môi trường hoạt động còn nhiều khó khăn với những yếu tố tiêu cực từ nền kinh tế vĩ mô năm 2011, Công ty đã đạt được những kết quả rất khả quan như: duy trì ổn định sản xuất kinh doanh, giữ vững và từng bước mở rộng thị trường bán hàng; doanh thu thuần đạt 568,561 tỷ đồng, tăng 59% so với năm 2010; Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2011 đạt 8,259,260,726 đồng, tuy thấp hơn mức lợi nhuận đạt được trong năm 2010 nhưng đây thực sự là kết quả đáng tự hào.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2011
Trước tình hình thị trường và môi trường hoạt động kinh doanh có nhiều biến động, Hội đồng quản trị & Ban điều hành đã có sự chỉ đạo xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh trong hoạt động kinh doanh, nhằm đảm bảo hoạt động của Công ty được an toàn, đạt hiệu quả cao nhất và phù hợp với tình hình thực tiễn. Cụ thể:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
KH năm 2011
|
Thực hiện năm 2011
|
Tỷ lệ TH/KH 2011
|
1
|
Tổng giá trị sản lượng
|
Trđ
|
513.660
|
471. 571
|
92%
|
2
|
Tổng doanh thu các hoạt động
|
Trđ
|
505.660
|
568.561
|
112%
|
3
|
Nộp ngân sách
|
Trđ
|
75.000
|
76 .854
|
102%
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Trđ
|
12.040
|
9.023
|
75%
|
5
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Trđ
|
9.180
|
8.259
|
90%
|
6
|
Tổng thu nhập của CBCNV
|
Trđ
|
51.366
|
28.674
|
56%
|
7
|
Thu nhập bình quân người/tháng
|
Trđ
|
7
|
6,5
|
93%
|
8
|
Dự kiến cổ tức
|
Trđ
|
15%
|
14%
|
93%
|
III. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2011:
Trong năm 2011, Ban Kiểm soát đã tiến hành các hoạt động sau:
- Họp triển khai các công việc của Ban Kiểm soát và thực hiện phân công công việc.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch SXKD. Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng quản trị và Ban điều hành để góp phần thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Giám sát việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên 2011.
- Xem xét các hệ thống văn bản pháp lý của Công ty và việc tuân thủ các qui định của Pháp luật Nhà nước.
IV. KẾT LUẬN:
- Qua kiểm tra, giám sát BKS đánh giá HĐQT và Ban điều hành đã hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ, tuân thủ đúng các quy định pháp luật, quy chế và điều lệ công ty;
- Trong năm HĐQT đã nỗ lực thực hiện nhiệm vụ, bám sát các diễn biến của nền kinh tế để đề ra những quyết định đúng đắn và phù hợp nhằm triển khai tốt các mục tiêu Đại hội đồng cổ đông đã đề ra;
- Hệ thống tổ chức kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được kiểm toán theo quy định;
- Công ty đã quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực khác đúng mục đích và phát triển theo nhu cầu cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh;
- Tổ chức bộ máy quản lý các đơn vị sản xuất phù hợp mục tiêu nhiệm vụ của công ty, phân công và điều động nguồn lực giữa các đơn vị trực thuộc đảm bảo hiệu quả;
- Ban Kiểm soát nhất trí với đánh giá của Hội đồng quản trị công ty qua báo cáo được trình bày tại Đại hội. Ban Kiểm soát kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua Báo cáo của Ban Kiểm soát.
Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp.
--------------------------------------------------------------------------
TỜ TRÌNH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
V/v thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2011
PHẦN I
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2011
- Căn cứ kết quả bo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 đ được kiểm toán và thông qua tại Đại hội theo báo cáo của Ban kiểm soát Công ty CP Cơ khí Xây dựng Giao thông.
- Căn cứ Điều lệ Công ty và các qui định tài chính của Nhà nước ban hành.
Hội đồng quản trị Công ty CP Cơ khí Xây dựng Giao thông kính trình đại hội kết quả kinh doanh và phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức và trích lập các quĩ như sau :
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền ( VNĐ )
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Tổng doanh thu thực hiện
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận phn phối
Trích quĩ dự phịng ti chính
Trích quĩ phc lợi
Trích quĩ khen thưởng
Trích quĩ khen thưởng HĐQT,BKS
Chia cổ tức 14 %
|
568 561 851 005
8 259 260 726
8 291 753 972
165 185 000
271,193,972
632,783,000
82 592 000
7 140 000 000
|
PHẦN II :
Phương án chia cổ tức như sau :
Lợi nhuận chia cổ tức năm 2011 bằng 14%, được chia theo danh sách cổ đông chốt ngày 02/5/2012 cho 5.100.000 cổ phiếu ghi danh và phổ thông.
Thời gian chi trả cổ tức năm 2011 dự kiến thng 8/2012.
Hội đồng quản trị kính trình Đại hội xem xét thông qua
Trân trọng !
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÁO CÁO CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
PHẦN I
THÙ LAO-THƯỞNG HĐQT, BAN KIỂM SOÁT NĂM 2011
1. Thù lao của HĐQT, Ban Kiểm soát :
Chủ tịch HĐQT : 8.000.000đ/tháng
Thành viên HĐQT : 6.000.000đ/tháng
Trưởng Ban Kiểm soát : 5.000.000đ/tháng
Thành viên Ban Kiểm soát : 4.000.000đ/tháng
2. Quỹ thưởng 2011 bằng 1% lợi nhuận sau thuế và phần vượt mức kế hoạch sẽ được thưởng thêm 10% cho phần lợi nhuận tăng thêm.
PHẦN I1
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN
Căn cứ vào danh sách các Công ty Kiểm toán đã được Ủy ban chứng khoán chấp thuận và ý kiến đề nghị của Ban kiểm soát Công ty. Để tạo sự chủ động cho Công ty trong tổ chức thực hiện. HĐQT đề nghị Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho HĐQT lựa chọn một trong những đơn vị kiểm toán sau :
Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn A&C
Công ty CP kiểm toán và tư vấn AFC
Công ty kiểm toán DTL
Chi phí kiểm toán không quá 100.000.000đ
Hội đồng quản trị Công ty báo cáo Đại hội cổ đông thông qua để triển khai thực hiện.
TM.Hội đồng Quản trị
CHỦ TỊCH